- Bảo Hiểm Hàng Hải
- bảo hiểm ô tô
- Bảo hiểm kỹ thuật
- Bảo Hiểm Tài Sản
- Bảo Hiểm Trách Nhiệm
- Bảo Hiểm Con Người
Bảo hiểm phòng chống cháy nổ theo quy định
Bảo hiểm phòng chống cháy nổ theo quy định
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy nổ :
1. Điều kiện, mức phí bảo hiểm; số tiền bảo hiểm tối thiểu.
2. Mức thu, chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy.
3. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Xem thêm: Bảo hiểm tòa nhà cao tầng ở sài gòn
Bảo hiểm phòng chống cháy nổ theo quy định
Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ; chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm .
Xem thêm: Bảo hiểm hỏa hoạn doanh nghiệp sản xuất
Nguyên tắc tham gia bảo hiểm phòng chống cháy nổ
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy nổ theo quy định pháp luật.
2. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy nổ theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP.
Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu quy định tại Nghị định này, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật.
b) Cơ sở không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời điểm mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Xem thêm: Giá bảo hiểm vật chất ô tô 2020
c) Cơ sở đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.
4. Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).
5. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định tại Nghị định này mua bảo hiểm cháy, nổ trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.
Mục 1: ĐIỀU KIỆN, MỨC PHÍ BẢO HIỂM; SỐ TIỀN BẢO HIỂM TỐI THIỂU
Đối tượng bảo hiểm phòng chống cháy nổ
1. Đối tượng bảo hiểm cháy nổ là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
Xem thêm: Bảo hiểm nhà máy sản xuất ốc vít
b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Số tiền bảo hiểm phòng chống cháy nổ tối thiểu
1. Số tiền bảo hiểm phòng chống cháy nổ tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm phòng chống cháy nổ.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:
a) Đối với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tòa nhà văn phòng.
b) Đối với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.
Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểmphòng chống cháy nổ
1. Phạm vi bảo hiểm phòng chống cháy nổ
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phòng chống cháy nổ
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định Số: 23/2018/NĐ-CP (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm phòng chống cháy nổ và bên mua bảo hiểm phòng chống cháy nổ thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận
Cháy nhà xưởng rộng 3.000 m2, toàn bộ tài sản biến thành tro
Nhà xưởng chuyên bọc da ghế xe ô tô rộng khoảng 3.000 m2 bốc cháy ngùn ngụt lúc nửa đêm, thiêu rụi toàn bộ tài sản bên trong.
Khuya 12/4, ngọn lửa bùng lên từ nhà xưởng chuyên bọc da ghế xe ô tô trên đường Xuân Diệu (phường Thuận Phước, quận Hải Châu, Đà Nẵng).
Nhà xưởng này nằm trong khuôn viên bãi ô tô. Phát hiện cháy, nhân viên trông giữ xe chạy ra ngoài hô hoán.
Lúc này, bên trong xưởng có nhiều gỗ, nệm mút nên đám cháy bùng phát mạnh, nhanh chóng lan rộng nhà xưởng khung thép, bao bọc bằng tôn rộng khoảng 3.000 m2, cột khói bốc cao hàng chục mét.
Nhận tin báo, lực lượng PCCC (Công an TP Đà Nẵng) đã huy động gần 20 xe chữa cháy cùng hàng trăm chiến sĩ của các đội lân cận đến hiện trường dập lửa.
Bên trong xưởng và khu vực xung quanh có nhiều ô tô được các chiến sĩ và người dân dời ra ngoài an toàn.
Do có nhiều chất dễ cháy nên ngọn lửa bùng phát mạnh, bao trùm toàn bộ nhà xưởng. Cảnh sát PCCC phải chia nhiều mũi để chữa cháy, phá gỡ tôn bao bọc xung quanh.
Sau hơn 2h chữa cháy, ngọn lửa được khống chế. Vụ hỏa hoạn không gây thiệt hại về người, song đã thiêu rụi toàn bộ tài sản gồm móc thiết bị, ghế gỗ, nệm mút, da...
Nguyên nhân vụ cháy đang được làm rõ.
Cần hỗ trợ về Bảo hiểm phòng chống cháy nổ theo quy định :
CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO SÀI GÒN
-
Địa chỉ: Lầu 4, Số 186 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
-
Tổng đài: 1900545455
-
Điện thoại: 0888.605.666 / 0932377138
-
Email: pjicosaigon@gmail.com
-
Website: baohiempetrolimex.com | | thegioibaohiem.net
-
Zalo, Viber: 0932.377.138