- Bảo Hiểm Hàng Hải
- bảo hiểm ô tô
- Bảo hiểm kỹ thuật
- Bảo Hiểm Tài Sản
- Bảo Hiểm Trách Nhiệm
- Bảo Hiểm Con Người
hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng
hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
==============
HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
XÂY DỰNG VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN THỨ 3
Số: P-19/SGO/P05/3203/000004
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2010;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội khoá XIII, kỳ họp thứ 7.
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu Thầu về lựa chọn nhà thầu(*);
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung thi hành Luật Xây dựng năm 2014 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
- Thông tư 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Thông tư số 50/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
- Căn cứ Quy tắc bảo hiểm hiểm Xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex;
- Căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm ngày 31 tháng 05 năm 2019 của người được bảo hiểm.
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực các bên
Người được bảo hiểm: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XD TASTRO
(Gọi tắt là bên A)
Địa chỉ : 142/6 Ngô Tất Tố, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Văn phòng : 125/11 Nguyễn Cửu Vân, P.17,Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Số điện thoại :
Do Ông : Nguyễn Thành Trung
Chức vụ : Giám đốc làm đại diện
Người bảo hiểm: TỔNG CÔNG TY CP BẢO HIỂM PETROLIMEX ( PJICO )
CÔNG TY BẢO HIỂM PJICO SÀI GÒN
(Sau đây gọi tắt là bên B)
Địa chỉ : 186 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại : (028) 38208355 - Fax: (028) 38208344
Tài khoản : 0511 000 789 789 taïi Ngaân haøng VIETCOMBANK – CN SÀI THÀNH
Mã số thuế : 0100110768001
Do :
Ông : – làm đại diện
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng và trách nhiệm bên thứ 3 theo các điều kiện, điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Các thuật ngữ “in đậm” dưới đây được sử dụng tại bất kỳ đâu trong hợp đồng bảo hiểm công trình xây dựng này sẽ luôn được hiểu và diễn đạt như sau:
(a) “Hợp đồng bảo hiểm” là thoả thuận giữa Người bảo hiểm và Người được bảo hiểm, theo đó Người được bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, Người bảo hiểm có nghĩa vụ thanh toán tiên bồi thường cho Người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm nhưng không giới hạn ở Bản câu hỏi kiêm Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm công trình xây dựng, Quy tắc bảo hiểm, Điều khoản sửa đổi, bổ sung và các tài liệu liên quan khác đính kèm.
(b) “Người được bảo hiểm” là tất cả các bên có tên tại phần mục Người được bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này và các nội dung khác theo yêu cầu.
(c) “Người bảo hiểm” là Công ty bảo hiểm PJICO Sài Gòn, đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất phát sinh theo Hợp đồng bảo hiểm này.
(d) “Quy tắc bảo hiểm”: là Quy tắc bảo hiểm Xây dựng ban hành theo Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex.
(e) “Thiên tai”: là các sự kiện xảy ra do nguyên nhân từ thiên nhiên, trực tiếp và hoàn toàn không có sự can thiệp của con người, không thể dự báo trước và nếu có thể dự báo trước con người cũng không thể can thiệp để ngăn chặn được như: Động đất, núi lửa phun, sóng thần, giông bão, lốc xoáy, lũ, triều cường,
(f) “Tổn thất hậu quả” là tất cả các tổn thất tài chính bao gồm tiền phạt, tổn thất lợi nhuận, chi phí cơ hội, tổn thất do chậm trễ, do không thực hiện được công việc, thiệt hại mất hợp đồng.
ĐIỀU 2: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Người được bảo hiểm |
: |
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT XD TASTRO |
||
Dự án được bảo hiểm |
: |
Công trình xây dựng |
||
Địa điểm bảo hiểm |
: |
|
||
Thời hạn bảo hiểm |
: |
Bên B nhận bảo hiểm cho công trình xây dựng của Bên A từ ngày 03 tháng 06 năm 2019 ngày khởi công xây dựng công trình cho đến ngày hoàn thành bàn giao hoặc đưa công trình vào sử dụng nhưng không quá ngày 03 tháng 06 năm 2020. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra trước ngày ký kết Hợp đồng bảo hiểm. Mọi sự thay đổi về thời hạn thi công, xây dựng dự án dẫn đến kéo dài thời hạn bảo hiểm phải được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản và phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B. |
||
Phạm vi bảo hiểm |
: |
Phần I. Thiệt hại vật chất Bảo hiểm mọi tổn thất, thiệt hại vật chất bất ngờ và không lường trước được xảy ra đối với các hạng mục được kê khai tham gia bảo hiểm phát sinh trong quá trình thi công công trình được bảo hiểm gây ra bởi các rủi ro không bị loại trừ theo Quy tắc bảo hiểm xây dựng của PJICO và các điều khoản bổ sung đính kèm Hợp đồng bảo hiểm. Phần II. Trách nhiệm đối với bên thứ ba Bồi thường cho Người được bảo hiểm công trình xây dựng số tiền mà Người được bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường cho bên thứ ba do các thiệt hại phát sinh trực tiếp liên quan đến quá trình thi công xây dựng các hạng mục của công trình/dự án trong thời gian bảo hiểm. |
||
Số tiền bảo hiểm/Hạn mức trách nhiệm |
: |
Phần I: Tổn thất vật chất đối với dự án mua bảo hiểm tại địa chỉSố
Phần II: Trách nhiệm đối với bên thứ ba Giới hạn trách nhiệm: 3,000,000,000 đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm, trong đó: 1. Về người: + Cho mỗi người: 50.000.000 đồng/người/mỗi sự cố + Cho tổng số người: 1,000,000,000 đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm 2. Về tài sản: 2,000,000,000 đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm |
||
Mức khấu trừ |
: |
Mức khấu trừ là khoản tiền Bên A tự gánh chịu trong trường hợp có tổn thất xảy ra. Mức khấu trừ trong Hợp đồng bảo hiểm này được áp dụng như sau: Phần 1: Tổn thất vật chất + 10,000,000 VNĐ/mỗi vụ tổn thất Phần II: Trách nhiệm đối với Bên thứ ba (Chỉ áp dụng đối với thiệt hại về tài sản) + 10,000,000 đồng/mỗi vụ tổn thất |
||
Điều kiện & điều khoản |
: |
Phạm vi bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này được áp dụng theo “Quy tắc Bảo hiểm Xây dựng” ban hành kèm theo Quyết định số 633/2013/QĐ/TSC/TGĐ ngày 19/08/2013của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex đính kèm và các sửa đổi bổ sung dưới đây: - Điều khoản loại trừ chiến tranh và nội chiến. - Điều khoản: Loại trừ rủi ro khủng bố. - Điều khoản: Loại trừ bảo hiểm tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính. - Điều khoản loại trừ ô nhiễm nhiễm bẩn - Điều khoản loại trừ hạn chế và cấm vận thương mại - MR 004: Bảo hiểm bảo hành tiêu chuẩn - 12 tháng |
||
Tỷ lệ phí |
: |
|
||
Phí bảo hiểm |
: |
đồng |
||
Thuế Giá trị gia tăng |
: |
đồng |
||
Tổng phí bảo hiểm |
: |
VND (Bằng chữ: đồng ) |
ĐIỀU 3: THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM
3.1. Phí bảo hiểm sẽ được Bên A (Người được bảo hiểm) thanh toán cho Bên B (Người bảo hiểm) bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản thành 01 kỳ trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
3.2. Trong trường hợp bên A không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo điều khoản thanh toán của Hợp đồng bảo hiểm hoặc các thỏa thuận thanh toán khác đã được hai bên đồng ý bằng văn bản, hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm sẽ mặc nhiên chấm dứt vào ngày kế tiếp bên A phải đóng phí theo thoả thuận của Hợp đồng bảo hiểm hoặc các sửa đổi/ phụ lục bổ sung kèm theo (nếu có).
3.3. Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 3.2 Điều 3 Hợp đồng này nhưng sau đó Bên A đóng phí bảo hiểm và yêu cầu tiếp tục được bảo hiểm cho tài sản của mình, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm khách hàng đóng phí. Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất xảy ra tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết tự động chấm dứt hiệu lực trước thời hạn đến thời điểm Bên A thanh toán đầy đủ phí bảo hiểm đến hạn theo quy định của Hợp đồng.
3.4. Hồ sơ yêu cầu thanh toán bao gồm:
- Thông báo thu phí.
- Hóa đơn tài chính
- Và các tài liệu có liên quan khác (nếu có)
ĐIỀU 4: THÔNG BÁO TỔN THẤT
Trong trường hợp xảy ra những sự cố có thể dẫn đến việc đòi bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, bên A phải lập tức thông báo ngay cho bên B bằng điện thoại hay điện tín cũng như bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm đối với tổn thất vật chất hay trách nhiệm nếu trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự cố bên B không nhận được thông báo tổn thất.
Sau khi thông báo cho bên B theo điều kiện này, bên A có thể tiến hành sửa chữa hay thay thế các hư hỏng nhỏ. Trong mọi trường hợp khác, đại diện của bên B sẽ có mặt để giám định tổn thất trước khi thực hiện việc sửa chữa hay thay thế các hư hỏng đó. Nếu đại diện của bên B không tiến hành giám định trong một thời gian được xem là hợp lý xét theo tình hình thực tế (72 giờ) thì bên A có quyền xúc tiến việc sửa chữa hay thay thế và khi đó bên B phải chấp nhận biên bản hiện trường do bên A và công an/ chính quyền địa phương lập.
ĐIỀU 5: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
5.1. Trong trường hợp xảy ra những sự cố có thể dẫn đến việc đòi bồi thường theo Hợp đồng bảo hiểm này, bên A phải:
- Lập tức thông báo ngay cho bên B bằng điện thoại hay điện tín cũng như bằng văn bản, nêu rõ tính chất và mức độ tổn thất.
- Thực hiện mọi biện pháp phù hợp với khả năng của mình để hạn chế tổn thất hay thiệt hại ở mức thấp nhất.
- Bảo quản các bộ phận bị tổn thất và sẵn sàng để cho người đại diện hay giám định viên của bên B giám định các bộ phận đó.
- Cung cấp mọi thông tin và chứng từ, văn bản theo yêu cầu của bên B.
- Thông báo cho cơ quan công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp, cướp giật.
- Cung cấp các tài liệu liên quan tới việc sửa chữa, khôi phục tài sản thiệt hại.
- Yêu cầu khiếu nại bồi thường của bên A và
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có)
Bên B sẽ chỉ bồi thường sau khi đã nhận được từ bên A đầy đủ các hoá đơn, chứng từ cần thiết để chứng tỏ rằng việc sửa chữa được tiến hành hay việc thay thế đã được thực hiện, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Việc chi trả bằng các hình thức tiền mặt hay chuyển khoản theo sự thông báo của bên A.
5.2. Bên A cần cung cấp các hồ sơ khiếu nại sau:
- Thông báo tổn thất (theo mẫu)
- Báo cáo vụ việc (bao gồm diễn biến và nguyên nhân tổn thất)
- Công văn khiếu nại chính thức (trong đó liệt kê chi tiết giá trị, khối lượng và số tiền khiếu nại)
- Dự toán, thiết kế gốc của hạng mục thiệt hại (thuyết minh và bản vẽ, bản cứng và bản mềm); báo cáo địa chất, thủy văn; thư chấp thuận của chủ đầu tư, hợp đồng (của nhà thầu chính, nhà thầu phụ…)
- Bản tiến độ thi công được duyệt, biện pháp thi công được duyệt (bao gồm bản vẽ) cho các hạng mục liên quan, bản sao tài liệu hoàn công liên quan tới hạng mục tổn thất
- Nhật ký thi công (Bao gồm các thông tin về thời tiết, nhân công, máy móc và hạng mục thi công).
- Hợp đồng thầu phụ gồm chi tiết công việc, giá
- Bản vẽ khảo sát chi tiết các hạng mục trước và sau tổn thất; hình ảnh chụp trong quá trình tổn thất, sau khi tổn thất (nếu có); biện pháp sửa chữa được duyệt; biện pháp thi công/lắp đặt chi tiết bao gồm bản vẽ và thuyết minh; báo giá sửa chữa
- Tất cả các tài liệu liên quan, hóa đơn chứng từ….chứng minh thương tật thân thể và/ hoặc tổn thất tài sản bên thứ 3 tùy từng trường hợp cụ thể.
- Hóa đơn, chứng từ chứng minh việc sửa chữa hoặc thay thế đã được thực hiện, tùy từng trường hợp cụ thể.
- Hồ sơ chứng từ liên quan đến các chi phí khác (nếu có).
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khiếu nại đòi bồi thường và bên B đã nhận được báo cáo giám định cuối cùng (trong trường hợp có giám định độc lập) , Bên B có trách nhiệm bồi thường tổn thất cho Bên A. Nếu vụ tổn thất phức tạp thuộc trách nhiệm bảo hiểm , sau khi có đề nghị của bên A, Bên B xem xét tạm ứng trước một khoản tiền tối đa là 50%/ tổng số tiền bồi thường ước tính cho Bên A để Bên A nhanh chóng ổn định tình hình và đảm bảo tiến độ thi công